Thứ Ba, 14 tháng 8, 2018

HƯỚNG DẪN DÙNG SÁCH CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP





Liên hệ mua sách: 09033 688 67 Mr Học

oanh nghiệp nào áp dụng thông tư 200 ?

Thông tư 200 hướng dẫn kế toán áp dụng đối với các doanh nghiệp thuộc mọi lĩnh vực, mọi thành phần kinh tế. Các doanh nghiệp vừa và nhỏ đang thực hiện kế toán theo Chế độ kế toán áp dụng cho doanh nghiệp vừa và nhỏ được vận dụng quy định của Thông tư này để kế toán phù hợp với đặc điểm kinh doanh và yêu cầu quản lý của mình. Thông tư 200 được chính thức đi vào hoạt động từ ngày 01/01/2015.

Điểm mới của thông tư 200

Được dùng ngoại tệ làm đơn vị tiền tệ để ghi sổ kế toán:

Các doanh nghiệp có nghiệp vụ thu, chi chủ yếu bằng ngoại tệ, đáp ứng đủ các tiêu chuẩn tại Điều 4 Thông tư này sẽ được chọn một loại ngoại tệ làm đơn vị tiền tệ để ghi sổ kế toán.
Doanh nghiệp sử dụng ngoại tệ làm đơn vị tiền tệ trong kế toán thì đồng thời với lập Báo cáo tài chính (BCTC) theo ngoại tệ còn phải chuyển đổi BCTC sang Đồng Việt Nam.
BCTC mang tính pháp lý để công bố ra công chúng và nộp các cơ quan có thẩm quyền tại Việt Nam là BBTC được trình bày bằng Đồng Việt Nam.
Việc thay đổi đơn vị tiền tệ trong kế toán nếu không thỏa các tiêu chuẩn tại Điều 4 Thông tư này sẽ chỉ được thực hiện tại thời điểm bắt đầu niên độ kế toán mới.

Tài khoản kế toán:

1. Các tài khoản Tài Sản không phân biệt ngắn hạn và dài hạn.
2. Bỏ tài khoản: 129, 139, 142, 144, 159, 311, 315, 342, 351, 415, 431, 512, 531, 532 và toàn bộ tài khoản ngoài bảng
3. Thêm tài khoản:
Tài khoản 171 – Giao dịch mua, bán lại trái phiếu Chính phủ
Tài khoản 353 – Quỹ khen thưởng, phúc lợi
Tài khoản 356 – Quỹ phát triển khoa học và công nghệ
Tài khoản 357 – Quỹ bình ổn giá
Tài khoản 417 – Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp
4. Thay đổi các tài khoản sau:
Tài khoản 121 – Chứng khoán kinh doanh (trước đây gọi là Đầu tư chứng khoán ngắn hạn)
Tài khoản 128 – Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn (trước đây là Đầu tư ngắn hạn khác)
Tài khoản 222 – Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết (trước đây là Góp vốn liên doanh)
Tài khoản 228 – Đầu tư khác (trước đây là Đầu tư dài hạn khác)
Tài khoản 229 – Dự phòng tổn thất tài sản (trước đây là Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn)
Tài khoản 242 – Chi phí trả trước (trước đây là Chi phí trả trước dài hạn)
Tài khoản 244 – Cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược (trước đây là Ký quỹ, ký cược dài hạn)
Tài khoản 341 – Vay và nợ thuê tài chính (trước đây là Vay dài hạn)
Tài khoản 343 – Nhận ký quỹ, ký cược (trước đây là Nhận ký quỹ, ký cược dài hạn)
Tài khoản 411 – Vốn đầu tư của chủ sở hữu (trước đây là Nguồn vốn kinh doanh)
Tài khoản 421 – Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối (trước là Lợi nhuận chưa phân phối)
Tài khoản 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu (gộp 3 tài khoản 521, 531, 532 trước đây)
5. Hướng dẫn cụ thể nguyên tắc kế toán đối với từng loại tài khoản.

Báo cáo tài chính:

1. Thông tin bắt buộc trong BCTC không còn “Thuế và các khoản nộp Nhà nước”.
2. Kỳ lập BCTC giữa niên độ sẽ gồm BCTC quý (cả quý IV) và BCTC bán niên (trước chỉ yêu cầu BCTC quý và không cần quý IV).
3. Thêm các quy định mới về Xây dựng nguyên tắc kế toán và BCTC khi doanh nghiệp không đáp ứng giả định hoạt động liên tục (Điều 106).
4. Sử đổi, bổ sung nhiều chỉ tiêu của Bảng Cân đối kế toán, cụ thể:
Mã số 120 = Mã số 121 + 122 +123 (trước đây là 121 + 129)
Mã số 130 = 131 + 132 + 133 + 134 + 135 +136 +137 +139 (trước đây không có 136, 137)
Mã số 150 = 151 + 152 +153 +154 + 155 (trước đây không có 153, 154 nhưng có 158)
Mã số 200 = 210 + 220 + 230 + 240 +250 +260 (trước đây không có 230)
5. Phần Thuyết minh báo cáo tài chính cũng có nhiều sự thay đổi, bổ sung các chỉ tiêu như:
Phần đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp bổ sung thêm: chu kỳ sản xuất, kinh doanh thông thường; cấu trúc doanh nghiệp.
- Phần chính sách kế toán áp dụng chia ra chỉ tiêu cụ thể cho 2 trường hợp Doanh nghiệp đáp ứng giả định hoạt động liên tục và Doanh nghiệp không.
- Phần thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong bảng Cân đối kế toán thêm chỉ tiêu: nợ xấu; vay và nợ thuê tài chính; tài sản dở dang dài hạn…

Chứng từ kế toán:

Doanh nghiệp được chủ động xây dưng, thiết kế biểu mẫu chứng từ kế toán nhưng phải đáp ứng được các yêu cầu của Luật Kế toán và đảm bảo rõ ràng, minh bạch.
Các loại chứng từ kế toán tại Phục lục 3 Thông tư chỉ mang tính hướng dẫn. Trường hợp doanh nghiệp không tự xây dựng, thiết kế cho riêng mình được thì có thể áp dụng theo Phụ lục 3.

Sổ kế toán:

Doanh nghiệp được tự xây dựng biểu mẫu sổ kế toán cho riêng mình nhưng phải đảm bảo cung cấp thông tin về giao dịch kinh tế một cách minh bạch, đầy đủ. Trường hợp không tự xây dựng có thể áp dụng biểu mẫu sổ kế toán theo phụ lục 4 Thông tư.
Ngoài ra, Thông tư còn có quy định mới hướng dẫn chuyển đổi số dư trên sổ kế toán.

Phạm vi điều chỉnh của thông tư 200

 Thông tư này hướng dẫn việc ghi sổ kế toán, lập và trình bày Báo cáo tài chính, không áp dụng cho việc xác định nghĩa vụ thuế của doanh nghiệp đối với ngân sách Nhà nước. 
Điều 9. Đăng ký sửa đổi Chế độ kế toán 
1. Đối với hệ thống tài khoản kế toán 
a) Doanh nghiệp căn cứ vào hệ thống tài khoản kế toán của Chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành kèm theo Thông tư này để vận dụng và chi tiết hoá hệ thống tài khoản kế toán phù hợp với đặc điểm sản xuất, kinh doanh, yêu cầu quản lý của từng ngành và từng đơn vị, nhưng phải phù hợp với nội dung, kết cấu và phương pháp hạch toán của các tài khoản tổng hợp tương ứng. 
b) Trường hợp doanh nghiệp cần bổ sung tài khoản cấp 1, cấp 2 hoặc sửa đổi tài khoản cấp 1, cấp 2 về tên, ký hiệu, nội dung và phương pháp hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đặc thù phải được sự chấp thuận bằng văn bản của Bộ Tài chính trước khi thực hiện. 
c) Doanh nghiệp có thể mở thêm các tài khoản cấp 2 và các tài khoản cấp 3 đối với những tài khoản không có qui định tài khoản cấp 2, tài khoản cấp 3 tại danh mục Hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp quy định tại phụ lục 1 – Thông tư này nhằm phục vụ yêu cầu quản lý của doanh nghiệp mà không phải đề nghị Bộ Tài chính chấp thuận. 
2. Đối với Báo cáo tài chính 
a) Doanh nghiệp căn cứ biểu mẫu và nội dung của các chỉ tiêu của Báo cáo tài chính tại phụ lục 2 Thông tư này để chi tiết hoá các chỉ tiêu (có sẵn) của hệ thống Báo cáo tài chính phù hợp với đặc điểm sản xuất, kinh doanh, yêu cầu quản lý của từng ngành và từng đơn vị. 
b) Trường hợp doanh nghiệp cần bổ sung mới hoặc sửa đổi biểu mẫu, tên và nội dung các chỉ tiêu của Báo cáo tài chính phải được sự chấp thuận bằng văn bản của Bộ Tài chính trước khi thực hiện. 
3. Đối với chứng từ và sổ kế toán 
a) Các chứng từ kế toán đều thuộc loại hướng dẫn (không bắt buộc), doanh nghiệp có thể lựa chọn áp dụng theo biểu mẫu ban hành kèm theo phụ lục số 3 Thông tư này hoặc được tự thiết kế phù hợp với đặc điểm hoạt động và yêu cầu quản lý của đơn vị nhưng phải đảm bảo cung cấp những thông tin theo quy định của Luật Kế toán và các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế. 
b) Tất cả các biểu mẫu sổ kế toán (kể cả các loại Sổ Cái, sổ Nhật ký) đều thuộc loại không bắt buộc. Doanh nghiệp có thể áp dụng biểu mẫu sổ theo hướng dẫn tại phụ lục số 4 Thông tư này hoặc bổ sung, sửa đổi biểu mẫu sổ, thẻ kế toán phù hợp với đặc điểm hoạt động và yêu cầu quản lý nhưng phải đảm bảo trình bày thông tin đầy đủ, rõ ràng, dễ kiểm tra, kiểm soát. 
Điều 10. Chế độ kế toán áp dụng đối với nhà thầu nước ngoài 
1. Nhà thầu nước ngoài có cơ sở thường trú hoặc cư trú tại Việt Nam mà cơ sở thường trú hoặc cư trú không phải là đơn vị độc lập có tư cách pháp nhân thực hiện Chế độ kế toán tại Việt Nam như sau: 
a) Các nhà thầu có đặc thù áp dụng theo Chế độ kế toán do Bộ Tài chính ban hành riêng cho nhà thầu; 
b) Các nhà thầu không có Chế độ kế toán do Bộ Tài chính ban hành riêng thì được lựa chọn áp dụng đầy đủ Chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam hoặc vận dụng một số nội dung của Chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam phù hợp với đặc điểm hoạt động, yêu cầu quản lý của mình. 
c) Trường hợp nhà thầu lựa chọn áp dụng đầy đủ Chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam thì phải thực hiện nhất quán cho cả niên độ kế toán. 
d) Nhà thầu phải thông báo cho cơ quan thuế về Chế độ kế toán áp dụng không chậm hơn 90 ngày kể từ thời điểm bắt đầu chính thức hoạt động tại Việt Nam. Khi thay đổi thể thức áp dụng Chế độ kế toán, nhà thầu phải thông báo cho cơ quan thuế không chậm hơn 15 ngày làm việc kể từ ngày thay đổi. 
2. Nhà thầu nước ngoài phải kế toán chi tiết theo từng Hợp đồng nhận thầu (từng Giấy phép nhận thầu), từng giao dịch làm cơ sở để quyết toán hợp đồng và quyết toán thuế. 
3. Trường hợp Nhà thầu nước ngoài áp dụng đầy đủ Chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam nhưng có nhu cầu bổ sung, sửa đổi thì phải đăng ký theo quy định tại Điều 9 Thông tư này và chỉ được thực hiện khi có ý kiến chấp thuận bằng văn bản của Bộ Tài chính. Trong vòng 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Bộ Tài chính có trách nhiệm trả lời bằng văn bản cho nhà thầu nước ngoài về việc đăng ký nội dung sửa đổi, bổ sung Chế độ kế toán. 
Thông tư 200 là một thông tư nhằm quy định lại cách tính toán hoạch định chi phí cho các doanh nghiệp. Chính vì vậy người chủ doanh nghiệp và người kế toán trưởng cần có cách hoạch định các khoản chi phí cho phù hợp với những quy định trong thông tư này. Để hoàn tất thủ tục và giấy tờ theo đúng quy định của pháp luật đề ra.

SÁCH CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP|THÔNG TƯ 200



Liên hệ mua sách: 0903368867

Website kế toán nhiều bài viết hay: http://iconet.vn/

So sánh Thông tư 200 và Thông tư 133

Từ năm 2017 này, các doanh nghiệp có hoạt động sản xuất kinh doanh tại Việt Nam sẽ áp dụng chế độ kế toán theo Thông tư 200 hoặc Thông tư 133. Vậy hai chế độ kế toán này có điểm gì giống và khác nhau. Hãy cùng Kế toán TPHCM so sánh trong bài viết này nhé!

Xem thêm: Hệ thống tài khoản kế toán theo Thông tư 133

1. Đối tượng áp dụng chế độ kế toán Thông tư 133/2016 và thông tư 200/2014
a. Thông tư 200/2014/TT-BTC
Áp dụng cho mọi loại hình doanh nghiệp
b. Thông tư 133/2016/TT-BTC
Áp dụng cho doanh nghiệp vừa và nhỏ:
+ Vốn điều lệ: dưới 10 tỷ

+ Tổng số lao động bình quân trong năm: Dưới 300 người

Lưu ý: Doanh nghiệp vừa và nhỏ có thể lựa chọn áp dụng chế độ kế toán theo Thông tư 200/2014/TT-BTC  hoặc Thông tư 133/2016/TT-BTC.

2. Sự khác biệt hệ thống tài khoản giữa Thông tư 200/2014/TT-BTC và Thông tư 133/2016/TT-BTC
 Thông tư 200

Thông tư 133

Tài Khoản đầu 1
TK 1113, 1123: Vàng tiền tệ Không có
TK 113: Tiền đang vận chuyển (1131, 1132) Không có
TK 1218: Chứng khoán và công cụ tài chính khác Không có
TK 128: Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn
- 1281: Tiền gửi có kì hạn
-1282: Trái phiếu

-1283: Cho vay
- 1288: Đầu tư ngắn hạn khác

TK 128: Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn
- 1281: Tiền gửi có kì hạn
- 1288: Đầu tư ngắn hạn khác

TK 136: Phải thu nội bộ
- 1361: Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc
-1362: Phải thu nội bộ về chênh lệch tỷ giá

-1363: Phải thu nội bộ về chi phí đi vay đủ điều kiện được vốn hoá
- 1368: Phải thu nội bộ khác

Không có TK 1362. 1363
TK 136: Phải thu nội bộ
- 1361: Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc

- 1368: Phải thu nội bộ khác

TK 138: Phải thu khác
-1381: Tài sản thiếu chờ xử lý
- 1385: Phải thu về cổ phần hóa

-1388: Phải thu khác

TK 138: Phải thu khác
-1381: Tài sản thiếu chờ xử lý

- 1386: Cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược

-1388: Phải thu khác

TK 153: Công cụ, dụng cụ
-1531: Công cụ, dụng cụ
-1532: Bao bì luân chuyển

-1533: Đồ dùng cho thuê

-1534: Thiết bị, phụ tùng thay thế

Không có tài khoản cấp 2
TK 155: Thành phẩm
-1551: Thành phẩm nhập kho

-1557: Thành phẩm bất động sản

 Không có tài khoản cấp 2
TK 156: Hàng Hóa
- 1561: Giá mua hàng hóa
- 1562: Chi phí thu mua hàng hóa
- 1567: Hàng hóa bất động sản TK 156: Hàng hóa (Không có tài khoản cấp 2)
TK 158: hàng hóa kho bảo thuế Không có
TK 161: Chi sự nghiệp (1611, 1612- chi sự nghiệp năm trước/ năm nay) Không có
TK 171: Giao dịch mua bán lại trái phiếu chính phủ Không có
Tài khoản đầu 2
TK 211: Tài sản cố định
- 2111: Nhà cửa vật kiến trúc
- 2112: Máy móc thiết bị
- 2113: Phương tiện vận tải truyền dẫn
- 2114: Thiết bị, DC quản lý
- 2115: Cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản phẩm
- 2118: TSCĐ khác TK 211: Tài sản cố định
- 2111: TSCĐ hữu hình
- 2112: TSCĐ thuê tài chính
- 2113: TSCĐ vô hình
TK 212: TSCĐ thuê tài chính
-2121: TSCĐ hữu hình thuê tài chính

-2122: TSCĐ vô hình thuê tài chính

TK 213: Tài sản cố định vô hình (chi tiết 2131, 2132, 2133, 2134, 2135, 2136, 2138)
TK 221: Đầu tư vào công ty con TK 228: Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác
TK 222: Đầu tư vào liên doanh, liên kết
TK 228: Đầu tư khác
- 2281: Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác
- 2288: Đầu tư khác
TK 243: Tài sản thuế thu nhập hoãn lại Không có
TK 244: Cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược Không có (thay bằng TK 1386)
Tài khoản đầu 3
TK 334: Phải trả người lao động
- 3341: Phải trả công nhân viên
- 3348: Phải trả lao động khác TK 334: phải trả người lao động (không có TK cấp 2)
TK 336: Phải trả nội bộ
-3361: Phải trả nội bộ về vốn kinh doanh
-3362: Phải trả nội bộ về chênh lệch tỷ giá
- 3363: Phải trả nội bộ về chi phí đi vay đủ điều kiện được vốn hoá
- 3368: Phải trả nội bộ khác

 Không có tài khoản cấp 2
TK 337: Thanh toán theo tiến độ hợp đồng xây dựng Không có
TK 3385: Phải trả về cổ phần hoá
TK 3386: Bảo hiểm thất nghiệp

Tk 3385: Bảo hiểm thất nghiệp
TK 3386: Nhận ký quỹ, ký cược

TK 343: Trái Phiếu phát hành
- 3431: Trái phiếu thường
+ 34311: Mệnh giá trái phiếu

+ 34312: Chiết khấu trái phiếu

+ 34313: Phụ trội trái phiếu
- 3432: Trái phiếu chuyển đổi

TK 344: Nhận ký quỹ, ký cược
TK 347: Thuế thu nhập hoãn lại phải trả Không có
TK 357: Quỹ bình ổn giá Không có
Tài khoản đầu 4
TK 4113: Quyền chọn chuyển đổi trái phiếu Không có
TK 412: Chênh lệch đánh giá lại tài sản Không có
TK 413: Chênh lệch tỷ giá hối đoái
- 4131: CLTGHĐ đánh giá lại cuối năm TC
- 4132: CLTGHĐ trong giai đoạn trước hoạt động TK 413: Chênh lệch tỷ giá hối đoái (không có tài khoản chi tiết)
TK 414: Quỹ đầu tư phát triển Không có
TK 417: Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp Không có
TK 441: Nguồn vốn đầu tư XDCB Không có
TK 461: Nguồn kinh phí sự nghiệp
- 4611: Nguồn KP SN năm trước
- 4612: Nguồn KP SN năm nay Không có
TK 466: Nguồn KP đã hình thành TSCĐ Không có
Tài khoản đầu 5
TK 5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá Không có
TK 5117: Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư Không có
 Tài khoản đầu 6
TK 611: Mua hàng (có tài khoản chi tiết)
- 6111: Mua NVL
- 6112: Mua hàng hóa TK 611: Mua hàng (không có tài khoản chi tiết
TK 621: Chi phí NVL trực tiếp TK 631: Giá thành sản xuất
TK 622: Chi phí nhân công trực tiếp
TK 623: Chi phí sử dụng máy thi công (TK chi tiết 6231, 6232, 6233, 6234, 6237, 6238)
TK 627: Chi phí chung (6271, 6272, 6273, 6274, 6277, 6278)
TK 641: Chi phí bán hàng (6411, 6412, 6413, 6414, 6415, 6417, 6418)
TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp
- 6421: Chi phí bán hàng
- 6422: Chi phí quản lý doanh nghiệp

TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp
- 6421: Chi phí nhân viên quản lý
- 6422: Chi phí vật liệu quản lý
(6423, 6424, 6425, 6426, 6427, 6428)
Tài khoản đầu 8
TK 821: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
- 8211: CP thuế TNDN hiện hành
- 8212: CP thuế TNDN hoãn lại TK 821: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp (không có tài khoản chi tiết)